GRAMMAR
A. IMPERATIVES (Câu mệnh lệnh): Ở Unit TWO, chúng ta đã học cău mệnh lệnh xác định (Affirmative imperatives) : “V + o / A.” để ra lệnh hay bảo ai làm điều gì.
e.g.: Sit down. (Ngồi xuống.)
Open the books. (Mở sáck ra.)
• Để ngăn cản ai làm điều gì. chúng ta dùng câu mệnh lệnh phủ định (Negative imperatives). Câu mệnh lệnh phủ định có câu trúc:
Don’t + V + o / A.
e. g.: Don’t pick the flowers. (Đừng hái hoa.
Don’t talk in class. (Đừng nói chuyện trong lớp.)
B. 1. SHOULD: là khiếm trợ động từ (a modal) được dùng diễn tà lời
khuyên, hay nghĩ điều gì tốt nên làm.
s + should (not) + V (base form) + o /A.
e. g.: You should ride a motorbike slowly.
(Bạn nên lái xe gắn máy chậm.)
I should take elderly people’s advice.
{Tôi nên nghe lời khuyến của người lớn.)
He should not smoke. (Anh ấy không nén hút thuốc.)
Should he drink a lot of fruit juice?
(Anh ẩy nên uông nhiều nước trái cây không'?)
2. “Từ hỏi + should + s + V (base form) +0/A?”: dùng để hỏi ý kiến hay yêu cầu một lời khuyên.
e.g.: What should I do now? (Bây giờ tôi nên làm gì?)
Where should he study English?
(Anh ấy nến học tiếng Anh ở đâu?)