THUẬT NGỮ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Ví dụ: Cho tập hợp A = { a, b, c}
Trong đó: a, b, c là phần tử của tập hợp A.
Kí hiệu: , đọc là a thuộc A hoặc a là phần tử của A;
, đọc là d không thuộc A.
2. Số phần tử của một tập hợp
Cho các tập hợp:
A = { 5 }
B = { x, y }
C = { 1; 2; 3; ...; 100 }
N = { 0; 1; 2; 3; ...}
Ta nói: Tập hợp A có một phần tử, tập hợp B có hai phần tử, tập hợp C có 100 phần tử, tập hợp N có vô số phần tử.
Chú ý:
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Tập hợp rỗng được kí hiệu là .
Vậy, một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
Xem thêm: thuật ngữ tập hợp, Thuật ngữ tập hợp con