THUẬT NGỮ LŨY THỪA
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Người ta viết gọn 2. 2. 2 thành ; a. a. a. a thành
.
Ta gọi ,
là một lũy thừa, đọc là: a mũ bốn hoặc a lũy thừa bốn, hoặc lũy thừa bậc bốn của a.
Ta có định nghĩa:
Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
( n thừa số a) , (
)
a gọi là cơ số, n gọi là số mũ.
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa
2. Các phép toán lũy thừa
a) Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
b) Chia hai lũy thừa cùng cơ số
(
)
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ( khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
Xem thêm: thuật ngữ tập hợp, thuật ngữ tập hợp con